Tạo file docker-compose.yml
#phiên bản cấu hình của docker compose version: "3.8" # dịch vụ services: # tên dịch vụ app: #image sử dụng image: node-app:v1 #map port bên ngoài và trong docker ports: #- "3000:3002" # sử dụng biến env - "${PUBLIC_PORT}:${PORT}" #unless-stopped tự động chạy dịch vụ trong mọi trường hợp ngoài trừ các trường hợp tạm dừng có chủ đích restart: unless-stopped #thêm biến môi trường environment: #thêm biến env trược tiếp trên docker-compose #PORT: 3002 #thêm biến môi trường từ file env (docker-compose sẽ tự động nhận diện file .env) PORT: "${PORT}"
Tạo file .env ở đồng cấp
PORT=8888 PUBLIC_PORT=9999
Chạy file docker compose
docker-compose up
Tạm dừng container đang chạy
docker-compose down
Chạy docker-compose ở backgroud
docker-compose up -d
Check log khi chạy backgroud
docker-compose logs # check log ở thời điểm command chạy docker-compose logs -f # check log realtime
Truy cập vào môi trường bên trong container
#app là tên service/container ta muốn xem docker-compose exec app sh